Bài 7: Một số biện pháp phòng chống KST và bệnh KST ở tuyến y tế cơ sở

Bài 7

Bài 7

by NGUYỄN THỊ TRANG -
Number of replies: 1
Câu 1

-  Các loại nồng độ:

+  Nồng độ mol (CM)số mol của chất tan trong một lít dung dịch.

+  Nồng độ phần trăm (%)

·     Nồng độ phần trăm về khối lượngkhối lượng chất tan có trong 100 g dung dịch

·     Nồng độ phần trăm thể tích: thể tích chất tan (mL, L) có trong 100 (mL, L) dung dịch

+  Nồng độ đương lượng gam hay nồng độ đương lượngsố đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

 

- Công thức chuyển đổi giữa các loại nồng độ

+      Giữa nồng độ phân tử gam (CM) và nồng độ phần trăm (C%):

CM = C% x 10.d/M

+      Giữa nồng độ đương lượng (CN) và nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) CN = C% x 10.d/Đ

+     Giữa nồng độ phân tử gam (CM) và nồng độ đương lượng (CN):

CN = CM/Z

 

-  Bài tập tính toán

 Canxi huyết = 4,5mEq/L =  4,5/2 = 2,25mmol/L

 

Câu 2

-  Nồng độ mol

+    Chất hoà tan ở dạng rắn: Lượng chất rắn cần để pha V(mL) dung dịch có nồng độ

CM: m = (CM.V.M.100/1000

+    Chất hoà tan ở dạng lỏng:

Vdd = (CM.V.M.100/ (1000.d.C%)

-  Nồng độ đương lượng

+      đối với chất rắn: m = (CN.Đ.V.100/1000

+      đối với chất lỏng: Vdd = (CM.Đ.V.100)/ (1000.d.C%)

-  Nồng độ C%Cân số gam chất rắn bằng C% muốn pha để pha thành 100 mL dung dịch.

mct= (C%.mdd/100

-    Bài tập tính toán

mNaOH = 200.20% = 40g

Khối lượng nước cần thêm = 40 ÷ 0.16 - 200 = 50gCâu 1

-  Các loại nồng độ:

+  Nồng độ mol (CM)số mol của chất tan trong một lít dung dịch.

+  Nồng độ phần trăm (%)

·     Nồng độ phần trăm về khối lượngkhối lượng chất tan có trong 100 g dung dịch

·     Nồng độ phần trăm thể tích: thể tích chất tan (mL, L) có trong 100 (mL, L) dung dịch

+  Nồng độ đương lượng gam hay nồng độ đương lượngsố đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

 

- Công thức chuyển đổi giữa các loại nồng độ

+      Giữa nồng độ phân tử gam (CM) và nồng độ phần trăm (C%):

CM = C% x 10.d/M

+      Giữa nồng độ đương lượng (CN) và nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) CN = C% x 10.d/Đ

+     Giữa nồng độ phân tử gam (CM) và nồng độ đương lượng (CN):

CN = CM/Z

 

-  Bài tập tính toán

 Canxi huyết = 4,5mEq/L =  4,5/2 = 2,25mmol/L

 

Câu 2

-  Nồng độ mol

+    Chất hoà tan ở dạng rắn: Lượng chất rắn cần để pha V(mL) dung dịch có nồng độ

CM: m = (CM.V.M.100/1000

+    Chất hoà tan ở dạng lỏng:

Vdd = (CM.V.M.100/ (1000.d.C%)

-  Nồng độ đương lượng

+      đối với chất rắn: m = (CN.Đ.V.100/1000

+      đối với chất lỏng: Vdd = (CM.Đ.V.100)/ (1000.d.C%)

-  Nồng độ C%Cân số gam chất rắn bằng C% muốn pha để pha thành 100 mL dung dịch.

mct= (C%.mdd/100

-    Bài tập tính toán

mNaOH = 200.20% = 40g

Khối lượng nước cần thêm = 40 ÷ 0.16 - 200 = 50g